Hướng dẫn chi tiết kê kha1 mẫu CO EUR1
C/O FORM EUR1 LÀ GÌ?
Việt Nam và EU nhất trí sử dụng mẫu C/O EUR 1 là mẫu chung trong Hiệp định EVFTA. Mẫu EUR 1 yêu cầu thông tin khai báo đơn giản hơn so với mẫu C/O trong các Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và các Hiệp định FTA giữa ASEAN với các đối tác ngoại khối mà Việt Nam đã ký kết. Một số thông tin nhà xuất khẩu được phép lựa chọn khai báo hoặc không khai báo như nhà nhập khẩu, hành trình lô hàng, số hóa đơn thương mại. Về nội dung khai báo, hai bên thống nhất không yêu cầu thể hiện tiêu chí xuất xứ, mã số HS của hàng hóa trên C/O.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU EUR 1
- Ô số 1: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà xuất khẩu, tên nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).
- Ô số 3: tên giao dịch và địa chỉ đầy đủ của nhà nhập khẩu, tên nước thành viên nhập khẩu.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nhà nhập khẩu trung gian và nước nhập khẩu trung gian.
- Ô số 4: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ xuất xứ của hàng hóa.
- Ô số 5: tên nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ nhập khẩu hàng hóa.
Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin nước nhập khẩu trung gian.
- Ô số 6: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì điền tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Trường hợp chưa xác định cảng dỡ hàng vào thời điểm xuất khẩu, điền thông tin cảng trung chuyển.
- Ô số 7: ISSUED RETROSPECTIVELY, DUPLICATE hoặc ghi chú khác (nếu có).
Trường hợp áp dụng Điều 22 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, thương nhân ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do.
- Ô số 8: số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng), ký hiệu và số hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa và mã HS (ở cấp 6 số).
- Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
- Ô số 10: số, ngày của hóa đơn thương mại và trị giá lô hàng.
- Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.
+ Dòng thứ nhất và dòng thứ hai: để trống.
+ Dòng thứ ba: tên viết tắt của cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách tại Phụ lục II đính kèm công văn này.
+ Dòng thứ tư: Viet Nam.
+ Dòng thứ năm: địa điểm; ngày, tháng, năm cấp C/O.
+ Dòng thứ sáu: họ và tên, chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O.
- Ô số 12:
+ Dòng thứ nhất: địa điểm; ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O.
+ Dòng thứ hai: họ và tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
- Ô số 13: dành cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu.
- Ô số 14: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O để ghi kết quả xác minh xuất xứ.
15. Đối với các mục có quy định “optional” (tại Ô số 3, Ô số 6, Ô số 10) và mục HS (tại Ô số 8), thương nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu EUR.1. Tuy nhiên, các thông tin này sẽ thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
16. Đối với tiêu chí xuất xứ hàng hóa: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa phải được thể hiện tại Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại các Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa. Theo đó:
– Tại Mục “Tiêu chí áp dụng” ở góc trên bên phải Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu: ghi “PSR”.
– Tại Mục “Kết luận”: ghi rõ tiêu chí xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ FORM EUR.1 CỦA TRƯỜNG THÀNH LOGISTICS
Công ty TNHH Giao nhận quốc tế Trường Thành với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thủ tục hải quan, chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách hàng đăng ký CO form EUR.1 trong thời gian sớm và đơn giản nhất.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Mr Quân - 0913266593